Vài cái tên đường ở Đà Lạt mà trước đây cứ nghe nói, không tìm hiểu rõ ý nghĩa, không biết viết như thế nào ví dụ như nghe nói ba-toa, ba-toa mà bây giờ mới biết là Abattoir (lò sát sinh).
Rồi một số tên con đường quen thuộc có những cái tên cũ nghe khá ngộ nghĩnh như Cầu Quẹo = Phan Đình Phùng, rồi đường Cunhac = Bà Triệu, hay Lò Gạch = Hoàng Diệu ...
Đa số những cái tên đường cũ trước đây đều là tên quan tướng Pháp, hay nhà khoa học, nhà văn thơ Pháp, hoặc vua nhà Nguyễn...
Tên Đường Phố Đà Lạt
STT
TÊN CŨ (trước năm 1953)
TÊN MỚI (thay đổi về sau)
1
Abattoir (Lò sát sinh)
Lê Quý Đôn
2
Adran
Bá Đa Lộc, Hà Huy Tập (1)
3
Albert Sarraut
Thống Nhất, Yersin (5)
4
Ankroet
Ankroet
5
Annam
Hàm Nghi, Nguyễn Văn Trỗi (1)
6
Auger
Ya Gut
7
Babey
Nguyễn Du
8
Basse du Camly (Cam Ly Hạ)
Phạm Ngũ Lão
9
Bellevue (Ngoạn Mục) (cư xá)
Lam Sơn
10
Bourgery
Lý Thái Tổ, Gia Long, Trần Quang Diệu (1)
11
Calmette
Calmette + Thi Sách + Ngô Quyền; Calmette Phạm Ngọc Thạch (1)
12
Canivey
Lê Lai
13
Carrières (hầm đá) (2)
Đào Duy Từ
14
Cassaigne
Mai Hắc Đế
15
Cầu Quẹo
Phan Đình Phùng
16
Champoudry
Phạm Phú Thứ, Lê Hồng Phong (1)
18
Clémenceau (ngã tư)
Ba Đình
19
Cunhac
Bà Triệu
20
Dankir
Đinh Tiên Hoàng + Nguyễn Công Trứ + Tôn Thất Thuyết +Nguyễn Hoàng (4) + Dankir
21
Darles
Triệu Việt Vương
22
De Gaulle (quảng trường)
Diên Hồng
23
De Lattre de Tassigny
Trình Minh Thế, Khởi nghĩa Bắc Sơn) (1)
24
Đồng Khánh
Thành Thái , Nguyễn Chí Thanh (1)
25
Fernand Millet
Dã Tượng
26
Foch (Maréchal)
Duy Tân, 3 tháng 2 (1)
27
France
Pháp Quốc, Cộng Hoà, Lý Tự Trọng (1)
28
Gare (nhà ga)
Nguyễn Trãi
29
Gia Long
Lê Đại Hành
30
Glaieuls
Hoa Glaieul (lay-ơn), Ngô Đình Huân, Phạm Phú Quốc, Nguyễn Viết Xuân (1)
31
Graffeuil
Lê Thái Tổ, Hùng Vương (1)
32
Hà Văn Ký
Ký Con
33
Helgouach
Đoàn Thị Điểm
34
Henri Maitre
Yết Kiêu
35
Hôpital (bệnh viện)
Hải Thượng
36
Jardins (vườn rau)
La Sơn Phu tử
37
Jean O'Neil
Hùng Vương, Hoàng Văn Thụ (1)
38
Khải Định
Cường Để, Nguyễn Văn Cừ (1)
39
Lacaze
Nguyễn Thái Học
40
Lamartine
Bà Huyện Thanh Quan
41
Leclerc
Trần Quốc Toản
42
Léon Garnier
Phạm Hồng Thái
43
Lò Gạch
Hoàng Diệu
44
Long
Tự Đức, Hồ Tùng Mậu (1)
45
Long Mỹ (Quận công)
Thủ khoa Huân
46
Louat de Boart
Cô Giang + Phó Đức Chính
47
Marché (chợ) (quảng trường)
Khu Hoà Bình
48
Milice (cảnh binh)
Phan Thanh Giản, Nguyễn Thị Hồng Gấm (1)
49
Minh Mạng
Trương Công Định (1)
50
Missions (đoàn truyền giáo)
Nhà Chung
51
Mossard
Hàn Thuyên
52
Nhà Làng (dốc)
Nguyễn Biểu
53
Pages
Tô Hiến Thành
54
Pasteur
Hai Bà Trưng
55
Paul Doumer
Trần Hưng Đạo
56
Pétrus Ký
Trương Vĩnh Ký, Nam Kỳ Khởi nghĩa (1)
57
Pics (đỉnh núi) (cư xá) (3)
Bảo Long, Vạn Kiếp
58
Pierre Pasquier
Nguyễn Trường Tộ, Hồ Tùng Mậu (1)
59
Prenn
Nguyễn Tri Phương (6) + Đặng Thái Thân + Trần Nhân Tôn
60
Prenn cũ
Tiền quân Thành, Khe Sanh (1)
61
René Robin
Quang Trung + Phan Chu Trinh
62
Robelin
Lê Thánh Tôn
63
Robinson
Huyền Trân Công chúa
64
Roses
Hoa Hồng, Ngô Đình Khôi, Huỳnh Thúc Kháng
65
Roume
Pasteur, Lê Hồng Phong (1)
66
Saigonnais
Tả quân Duyệt, Yên Thế (1)
68
Saint Nicolas (quảng trường)
Cộng Hoà
69
Schertzur
Trạng Trình
70
Surna
Trần Khánh Dư
71
Thouard
Võ Tánh, Bùi Thị Xuân (1)
72
Trại Hầm (dốc)
Hoàng Hoa Thám
73
Van Vollenhoven
Phan Bội Châu
74
Yersin
Trần Phú (1)
(1) đổi tên từ năm 1975.
(2) còn gọi là Dốc Nhà Bò.
(3) còn gọi là Decoux.
(4) Từ năm 1975, đường Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Hoàng đổi thành Xô viết Nghệ Tĩnh.
(5) đổi tên từ năm 1993.
(6) Từ năm 1975, đường Nguyễn Tri Phương đổi thành đường 3 tháng 4.
Rồi một số tên con đường quen thuộc có những cái tên cũ nghe khá ngộ nghĩnh như Cầu Quẹo = Phan Đình Phùng, rồi đường Cunhac = Bà Triệu, hay Lò Gạch = Hoàng Diệu ...
Đa số những cái tên đường cũ trước đây đều là tên quan tướng Pháp, hay nhà khoa học, nhà văn thơ Pháp, hoặc vua nhà Nguyễn...
Tên Đường Phố Đà Lạt
STT
TÊN CŨ (trước năm 1953)
TÊN MỚI (thay đổi về sau)
1
Abattoir (Lò sát sinh)
Lê Quý Đôn
2
Adran
Bá Đa Lộc, Hà Huy Tập (1)
3
Albert Sarraut
Thống Nhất, Yersin (5)
4
Ankroet
Ankroet
5
Annam
Hàm Nghi, Nguyễn Văn Trỗi (1)
6
Auger
Ya Gut
7
Babey
Nguyễn Du
8
Basse du Camly (Cam Ly Hạ)
Phạm Ngũ Lão
9
Bellevue (Ngoạn Mục) (cư xá)
Lam Sơn
10
Bourgery
Lý Thái Tổ, Gia Long, Trần Quang Diệu (1)
11
Calmette
Calmette + Thi Sách + Ngô Quyền; Calmette Phạm Ngọc Thạch (1)
12
Canivey
Lê Lai
13
Carrières (hầm đá) (2)
Đào Duy Từ
14
Cassaigne
Mai Hắc Đế
15
Cầu Quẹo
Phan Đình Phùng
16
Champoudry
Phạm Phú Thứ, Lê Hồng Phong (1)
18
Clémenceau (ngã tư)
Ba Đình
19
Cunhac
Bà Triệu
20
Dankir
Đinh Tiên Hoàng + Nguyễn Công Trứ + Tôn Thất Thuyết +Nguyễn Hoàng (4) + Dankir
21
Darles
Triệu Việt Vương
22
De Gaulle (quảng trường)
Diên Hồng
23
De Lattre de Tassigny
Trình Minh Thế, Khởi nghĩa Bắc Sơn) (1)
24
Đồng Khánh
Thành Thái , Nguyễn Chí Thanh (1)
25
Fernand Millet
Dã Tượng
26
Foch (Maréchal)
Duy Tân, 3 tháng 2 (1)
27
France
Pháp Quốc, Cộng Hoà, Lý Tự Trọng (1)
28
Gare (nhà ga)
Nguyễn Trãi
29
Gia Long
Lê Đại Hành
30
Glaieuls
Hoa Glaieul (lay-ơn), Ngô Đình Huân, Phạm Phú Quốc, Nguyễn Viết Xuân (1)
31
Graffeuil
Lê Thái Tổ, Hùng Vương (1)
32
Hà Văn Ký
Ký Con
33
Helgouach
Đoàn Thị Điểm
34
Henri Maitre
Yết Kiêu
35
Hôpital (bệnh viện)
Hải Thượng
36
Jardins (vườn rau)
La Sơn Phu tử
37
Jean O'Neil
Hùng Vương, Hoàng Văn Thụ (1)
38
Khải Định
Cường Để, Nguyễn Văn Cừ (1)
39
Lacaze
Nguyễn Thái Học
40
Lamartine
Bà Huyện Thanh Quan
41
Leclerc
Trần Quốc Toản
42
Léon Garnier
Phạm Hồng Thái
43
Lò Gạch
Hoàng Diệu
44
Long
Tự Đức, Hồ Tùng Mậu (1)
45
Long Mỹ (Quận công)
Thủ khoa Huân
46
Louat de Boart
Cô Giang + Phó Đức Chính
47
Marché (chợ) (quảng trường)
Khu Hoà Bình
48
Milice (cảnh binh)
Phan Thanh Giản, Nguyễn Thị Hồng Gấm (1)
49
Minh Mạng
Trương Công Định (1)
50
Missions (đoàn truyền giáo)
Nhà Chung
51
Mossard
Hàn Thuyên
52
Nhà Làng (dốc)
Nguyễn Biểu
53
Pages
Tô Hiến Thành
54
Pasteur
Hai Bà Trưng
55
Paul Doumer
Trần Hưng Đạo
56
Pétrus Ký
Trương Vĩnh Ký, Nam Kỳ Khởi nghĩa (1)
57
Pics (đỉnh núi) (cư xá) (3)
Bảo Long, Vạn Kiếp
58
Pierre Pasquier
Nguyễn Trường Tộ, Hồ Tùng Mậu (1)
59
Prenn
Nguyễn Tri Phương (6) + Đặng Thái Thân + Trần Nhân Tôn
60
Prenn cũ
Tiền quân Thành, Khe Sanh (1)
61
René Robin
Quang Trung + Phan Chu Trinh
62
Robelin
Lê Thánh Tôn
63
Robinson
Huyền Trân Công chúa
64
Roses
Hoa Hồng, Ngô Đình Khôi, Huỳnh Thúc Kháng
65
Roume
Pasteur, Lê Hồng Phong (1)
66
Saigonnais
Tả quân Duyệt, Yên Thế (1)
68
Saint Nicolas (quảng trường)
Cộng Hoà
69
Schertzur
Trạng Trình
70
Surna
Trần Khánh Dư
71
Thouard
Võ Tánh, Bùi Thị Xuân (1)
72
Trại Hầm (dốc)
Hoàng Hoa Thám
73
Van Vollenhoven
Phan Bội Châu
74
Yersin
Trần Phú (1)
(1) đổi tên từ năm 1975.
(2) còn gọi là Dốc Nhà Bò.
(3) còn gọi là Decoux.
(4) Từ năm 1975, đường Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Hoàng đổi thành Xô viết Nghệ Tĩnh.
(5) đổi tên từ năm 1993.
(6) Từ năm 1975, đường Nguyễn Tri Phương đổi thành đường 3 tháng 4.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét