Thứ Tư, 6 tháng 10, 2010

Tên đường Đà Lạt (Xưa - nay)

Vài cái tên đường ở Đà Lạt mà trước đây cứ nghe nói, không tìm hiểu rõ ý nghĩa, không biết viết như thế nào ví dụ như nghe nói ba-toa, ba-toa mà bây giờ mới biết là Abattoir (lò sát sinh).

Rồi một số tên con đường quen thuộc có những cái tên cũ nghe khá ngộ nghĩnh như Cầu Quẹo = Phan Đình Phùng, rồi đường Cunhac = Bà Triệu, hay Lò Gạch = Hoàng Diệu ...

Đa số những cái tên đường cũ trước đây đều là tên quan tướng Pháp, hay nhà khoa học, nhà văn thơ Pháp, hoặc vua nhà Nguyễn...



Tên Đường Phố Đà Lạt

STT
TÊN CŨ (trước năm 1953)
TÊN MỚI (thay đổi về sau)

1
Abattoir (Lò sát sinh)
Lê Quý Đôn

2
Adran
Bá Đa Lộc, Hà Huy Tập (1)

3
Albert Sarraut
Thống Nhất, Yersin (5)

4
Ankroet
Ankroet

5
Annam
Hàm Nghi, Nguyễn Văn Trỗi (1)

6
Auger
Ya Gut

7
Babey
Nguyễn Du

8
Basse du Camly (Cam Ly Hạ)
Phạm Ngũ Lão

9
Bellevue (Ngoạn Mục) (cư xá)
Lam Sơn

10
Bourgery
Lý Thái Tổ, Gia Long, Trần Quang Diệu (1)

11
Calmette
Calmette + Thi Sách + Ngô Quyền; Calmette Phạm Ngọc Thạch (1)

12
Canivey
Lê Lai

13
Carrières (hầm đá) (2)
Đào Duy Từ

14
Cassaigne
Mai Hắc Đế

15
Cầu Quẹo
Phan Đình Phùng

16
Champoudry
Phạm Phú Thứ, Lê Hồng Phong (1)

18
Clémenceau (ngã tư)
Ba Đình

19
Cunhac
Bà Triệu

20
Dankir
Đinh Tiên Hoàng + Nguyễn Công Trứ + Tôn Thất Thuyết +Nguyễn Hoàng (4) + Dankir

21
Darles
Triệu Việt Vương

22
De Gaulle (quảng trường)
Diên Hồng

23
De Lattre de Tassigny
Trình Minh Thế, Khởi nghĩa Bắc Sơn) (1)

24
Đồng Khánh
Thành Thái , Nguyễn Chí Thanh (1)

25
Fernand Millet
Dã Tượng

26
Foch (Maréchal)
Duy Tân, 3 tháng 2 (1)

27
France
Pháp Quốc, Cộng Hoà, Lý Tự Trọng (1)

28
Gare (nhà ga)
Nguyễn Trãi

29
Gia Long
Lê Đại Hành

30
Glaieuls
Hoa Glaieul (lay-ơn), Ngô Đình Huân, Phạm Phú Quốc, Nguyễn Viết Xuân (1)

31
Graffeuil
Lê Thái Tổ, Hùng Vương (1)

32
Hà Văn Ký
Ký Con

33
Helgouach
Đoàn Thị Điểm

34
Henri Maitre
Yết Kiêu

35
Hôpital (bệnh viện)
Hải Thượng

36
Jardins (vườn rau)
La Sơn Phu tử

37
Jean O'Neil
Hùng Vương, Hoàng Văn Thụ (1)

38
Khải Định
Cường Để, Nguyễn Văn Cừ (1)

39
Lacaze
Nguyễn Thái Học

40
Lamartine
Bà Huyện Thanh Quan

41
Leclerc
Trần Quốc Toản

42
Léon Garnier
Phạm Hồng Thái

43
Lò Gạch
Hoàng Diệu

44
Long
Tự Đức, Hồ Tùng Mậu (1)

45
Long Mỹ (Quận công)
Thủ khoa Huân

46
Louat de Boart
Cô Giang + Phó Đức Chính

47
Marché (chợ) (quảng trường)
Khu Hoà Bình

48
Milice (cảnh binh)
Phan Thanh Giản, Nguyễn Thị Hồng Gấm (1)

49
Minh Mạng
Trương Công Định (1)

50
Missions (đoàn truyền giáo)
Nhà Chung

51
Mossard
Hàn Thuyên

52
Nhà Làng (dốc)
Nguyễn Biểu

53
Pages
Tô Hiến Thành

54
Pasteur
Hai Bà Trưng

55
Paul Doumer
Trần Hưng Đạo

56
Pétrus Ký
Trương Vĩnh Ký, Nam Kỳ Khởi nghĩa (1)

57
Pics (đỉnh núi) (cư xá) (3)
Bảo Long, Vạn Kiếp

58
Pierre Pasquier
Nguyễn Trường Tộ, Hồ Tùng Mậu (1)

59
Prenn
Nguyễn Tri Phương (6) + Đặng Thái Thân + Trần Nhân Tôn

60
Prenn cũ
Tiền quân Thành, Khe Sanh (1)

61
René Robin
Quang Trung + Phan Chu Trinh

62
Robelin
Lê Thánh Tôn

63
Robinson
Huyền Trân Công chúa

64
Roses
Hoa Hồng, Ngô Đình Khôi, Huỳnh Thúc Kháng

65
Roume
Pasteur, Lê Hồng Phong (1)

66
Saigonnais
Tả quân Duyệt, Yên Thế (1)

68
Saint Nicolas (quảng trường)
Cộng Hoà

69
Schertzur
Trạng Trình

70
Surna
Trần Khánh Dư

71
Thouard
Võ Tánh, Bùi Thị Xuân (1)

72
Trại Hầm (dốc)
Hoàng Hoa Thám

73
Van Vollenhoven
Phan Bội Châu

74
Yersin
Trần Phú (1)


(1) đổi tên từ năm 1975.

(2) còn gọi là Dốc Nhà Bò.

(3) còn gọi là Decoux.

(4) Từ năm 1975, đường Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Hoàng đổi thành Xô viết Nghệ Tĩnh.

(5) đổi tên từ năm 1993.

(6) Từ năm 1975, đường Nguyễn Tri Phương đổi thành đường 3 tháng 4.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét